Cáctalib.BBANDS()
hàm được sử dụng để tính toánBollinger Bands.
Giá trị trả lại củatalib.BBANDS()
hàm là: một mảng hai chiều. Mảng chứa ba yếu tố là: mảng đường trên, mảng đường giữa và mảng đường dưới.
mảng
talib.BBANDS ((inReal) talib.BBANDS ((inReal, optInTimePeriod) talib.BBANDS ((inReal, optInTimePeriod, optInNbDevUp) talib.BBANDS ((inReal, optInTimePeriod, optInNbDevUp, optInNbDevDn) talib.BBANDS ((inReal, optInTimePeriod, optInNbDevUp, optInNbDevDn, optInMAType)
CácinReal
tham số được sử dụng để xác định dữ liệu đường K.
inReal
đúng
{@struct/Record Record} cấu trúc mảng, mảng số
CácoptInTimePeriod
tham số được sử dụng để thiết lập khoảng thời gian, giá trị mặc định là 5.
optInTimePeriod
sai
số
CácoptInNbDevUp
tham số được sử dụng để thiết lập nhân đường lên, giá trị mặc định là 2.
optInNbDevUp
sai
số
CácoptInNbDevDn
tham số được sử dụng để thiết lập nhân đường dưới, giá trị mặc định là 2.
chọnInNbDevDn
sai
số
CácoptInMAType
tham số được sử dụng để thiết lập kiểu trung bình, giá trị mặc định là 0.
optInMAType
sai
số
function main() {
var records = exchange.GetRecords()
var ret = talib.BBANDS(records)
Log(ret)
}
import talib
def main():
records = exchange.GetRecords()
ret = talib.BBANDS(records.Close)
Log(ret)
void main() {
auto records = exchange.GetRecords();
auto ret = talib.BBANDS(records);
Log(ret);
}
CácBBANDS()
chức năng được mô tả trong tài liệu thư viện talib như sau:BBANDS(Records[Close],Time Period = 5,Deviations up = 2,Deviations down = 2,MA Type = 0) = [Array(outRealUpperBand),Array(outRealMiddleBand),Array(outRealLowerBand)]