Chiến lược này là một chiến lược giao dịch theo xu hướng và đột phá dựa trên các đường trung bình chuyển động theo cấp số nhân (EMA) nhiều khung thời gian. Nó kết hợp 5 đường EMA với các khoảng thời gian khác nhau và có khả năng xác định xu hướng mạnh mẽ để bắt biến động giá trung hạn đến dài hạn dọc theo xu hướng.
Đếm 5 EMA có thời gian lần lượt 12, 15, 18, 21 và 24.
Quy tắc xếp hạng EMA: EMA12 > EMA15 > EMA18 > EMA21 > EMA24 như tín hiệu mua; EMA12 < EMA15 < EMA18 < EMA21 < EMA24 như tín hiệu bán.
Các tín hiệu giao dịch kích hoạt chỉ sau ngày bắt đầu được xác định bởi người dùng.
Mở cửa dài khi tín hiệu mua được kích hoạt; cửa ngắn khi tín hiệu bán được kích hoạt.
Chiến lược này tạo thành một kênh xu hướng bằng cách sử dụng nhiều EMA để xác định hướng xu hướng dựa trên mối quan hệ giữa các băng tần kênh. Thời gian EMA được đặt gần để nhạy cảm hơn với các tín hiệu đột phá, đồng thời tránh bị đánh lừa bởi tiếng ồn thị trường ngắn hạn. Ngoài ra, cho phép người dùng tùy chỉnh ngày bắt đầu cung cấp sự linh hoạt hơn.
Khả năng xác định xu hướng mạnh mẽ bằng cách sử dụng nhiều EMA như kênh xu hướng.
Việc thiết lập khoảng thời gian EMA gần làm cho nó nhạy cảm với các tín hiệu đột phá xu hướng và có thể bắt được xu hướng trung và dài hạn kịp thời.
Ngày bắt đầu tùy chỉnh cung cấp tính linh hoạt trong việc sử dụng.
Quản lý vốn tùy chỉnh để kiểm soát theo kích thước lệnh.
Quy tắc giao dịch rõ ràng và đơn giản, phù hợp với việc theo dõi xu hướng.
EMA vốn có tác dụng chậm trễ, có thể bỏ qua các biến động giá mạnh trong ngắn hạn.
Giao dịch đột phá có xu hướng bị mắc kẹt, đòi hỏi dừng lỗ hợp lý.
Khả năng mất rất nhiều khi xu hướng đảo ngược.
Cần phải lựa chọn các sản phẩm phù hợp, không áp dụng cho các cổ phiếu cực kỳ biến động.
Quản lý rủi ro và tối ưu hóa tương ứng:
Điều chỉnh các thông số EMA, tối ưu hóa sự kết hợp thời gian.
Thêm các chỉ số khác để xác nhận hướng xu hướng.
Thiết lập stop loss thích hợp để kiểm soát mỗi lệnh mất.
Thêm các chỉ số khác như MACD, KDJ để cải thiện hiệu suất chiến lược.
Thêm điều kiện khối lượng giao dịch để tránh phá vỡ sai.
Tối ưu hóa thời gian EMA để tìm ra sự kết hợp tốt nhất.
Ngừng giao dịch trong khoảng thời gian cụ thể để tránh các giai đoạn biến động thị trường.
Sử dụng các phương pháp học máy để tối ưu hóa các khoảng thời gian và tham số EMA một cách năng động.
Nói chung, đây là một chiến lược theo xu hướng điển hình. Nó tận dụng lợi thế của EMA bằng cách tạo ra một kênh giao dịch bằng cách sử dụng nhiều EMA và tạo ra tín hiệu giao dịch khi giá vượt ra khỏi kênh. Ưu điểm là các quy tắc giao dịch đơn giản và rõ ràng giúp dễ dàng theo dõi xu hướng trung và dài hạn.
/*backtest start: 2024-01-26 00:00:00 end: 2024-02-25 00:00:00 period: 1h basePeriod: 15m exchanges: [{"eid":"Futures_Binance","currency":"BTC_USDT"}] */ //@version=5 strategy(title="Scalping Strategy - EMA", shorttitle="EMA Scalp", overlay=true) // User input for start date startDateInput = input(title="Start Date", defval=timestamp("2024-02-01")) // Calculate EMAs ema_12 = ta.ema(close, 12) ema_15 = ta.ema(close, 15) ema_18 = ta.ema(close, 18) ema_21 = ta.ema(close, 21) ema_24 = ta.ema(close, 24) // Plot EMAs plot(ema_12, color=color.red, title="EMA 12") plot(ema_15, color=color.orange, title="EMA 15") plot(ema_18, color=color.yellow, title="EMA 18") plot(ema_21, color=color.green, title="EMA 21") plot(ema_24, color=color.blue, title="EMA 24") // Define a start date for the strategy based on user input isAfterStartDate = true // Visualize the isAfterStartDate condition bgcolor(isAfterStartDate ? color.new(color.green, 90) : na, title="After Start Date") // Entry conditions buy_condition = (ema_12 > ema_15) and (ema_15 > ema_18) and (ema_18 > ema_21) and (ema_21 > ema_24) and isAfterStartDate sell_condition = (ema_12 < ema_15) and (ema_15 < ema_18) and (ema_18 < ema_21) and (ema_21 < ema_24) and isAfterStartDate // Execute trades using conditional blocks if (buy_condition) strategy.entry("Buy", strategy.long) if (sell_condition) strategy.entry("Sell", strategy.short)